HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN


Số. [..], Ngày [..]


PHẦN 1: ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ


1. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN

Bên cung cấp dịch vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Email:

Người đại diện:

Chức vụ:

Sau đây được gọi là “Bên Tư Vấn”.

Khách hàng: [..]

Ngày sinh: [..] Số CMTND.: [..]

Điện thoại: [..] Email: [..]

Địa chỉ: [..]

(Sau đây được gọi là “Khách Hàng”).


Bên Tư Vấn và Khách hàng sau đây được gọi chung là “Các Bên”, và gọi riêng là “Bên”.


XÉT RẰNG:

A. Bên Tư Vấn là một công ty được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0315524092 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh ban hành vào ngày 25 tháng 02 năm 2019.

B. Khách Hàng là một người Việt Nam có hộ khẩu thường trú như đã đề cập ở trên.

C. Khách Hàng dự định ký Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố (sau đây gọi là - “Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố”) với CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DIGITAL CREDIT (sau đây gọi là - "Bên Cho Vay"), một công ty được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực cầm đồ. Theo đó, số tiền cho vay dự kiến là [..] VND (sau đây gọi là “Khoản Vay”), trong vòng [..] ngày ("Thời Hạn Vay").

D. Để tránh các rủi ro về tài chính, Khách Hàng mong muốn sử dụng dịch vụ tư vấn tài chính từ Bên Tư Vấn và đã đăng ký tại www.tamo.vn để yêu cầu Bên Tư Vấn cung cấp dịch vụ tư vấn và Bên Tư Vấn đồng ý cung cấp dịch vụ này cho Khách hàng theo các điều khoản và điều kiện được quy định trong Hợp Đồng này.



THEO ĐÓ CÁC BÊN ĐÃ TUYÊN BỐ VÀ THỐNG NHẤT như sau:


2. PHẠM VI DỊCH VỤ:

Theo các điều khoản và điều kiện trong Hợp Đồng này, Khách Hàng đề nghị và Bên Tư Vấn chấp thuận cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến Khoản Vay, bao gồm nhưng không bị giới hạn các dịch vụ sau:

2.1. thu thập (từ Khách Hàng và các bên thứ ba), xác nhận và xác minh thông tin cá nhân của Khách Hàng (dữ liệu cá nhân) các thông tin cần thiết khác để cung cấp Khoản Vay;

2.2. điểm tín dụng;

2.3. xem xét các hồ sơ vay tiền do Khách Hàng lập;

2.4. tư vấn cho Khách Hàng về đặc điểm của sản phẩm cho Vay, giá trị của Khoản Vay và Thời Hạn Vay;

2.5. tư vấn cho Khách Hàng về các điều kiện vay, hồ sơ vay tiền và các điều khoản cần thiết cho Khoản Vay;

2.6. tư vấn và hỗ trợ Khách Hàng chuẩn bị những tài liệu cần thiết (bao gồm, nhưng không giới hạn, soạn thảo đơn xin Vay tiền);

2.7. thu xếp việc ký kết Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố giữa Khách Hàng và Bên Cho Vay;

2.8. hỗ trợ Khách hàng giữa quá trình trao đổi giữa Khách Hàng và Bên Cho Vay;

2.9. hỗ trợ Khách Hàng đối với mọi vấn đề phát sinh trong Thời Hạn Vay có liên quan đến Khoản Vay và Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố (bao gồm, nhưng không giới hạn, các vấn đề liên quan đến việc thực hiện đúng Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố, chậm thanh toán, cách thức thanh toán, gia hạn Thời Hạn Vay,v...v...);

2.10. tiến hành các dịch vụ liên quan và hỗ trợ Khách Hàng thực hiện Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố theo như yêu cầu của Bên Cho Vay.

Tất cả các dịch vụ được đề cập phía trên sẽ được gọi chung là – “Dịch Vụ”.


3. PHÍ:

1.1. Để được cung cấp dịch vụ, Khách Hàng sẽ phải trả phí tư vấn cho Bên Tư Vấn (sau đây gọi là “Phí Tư Vấn”) bao gồm những chi phí sau:


1.1.1. Phí Dịch Vụ (sau đây gọi là – “Phí Dịch Vụ”) theo tỷ lệ được ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào giá trị Khoản Vay. Phí Dịch Vụ sẽ phải được thanh toán bởi Khách Hàng như được quy định tại Điều 3.5 ngay vào ngày đầu tiên của kỳ hạn trả nợ Khoản Vay như được quy định tại Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố. Phí Dịch Vụ được xác định vào ngày mà Khách Hàng và Bên Cho Vay ký kết Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố. Mức Phí Dịch Vụ sẽ được tính như sau:

Tỷ lệ phí dịch vụ sẽ được tính tùy vào số tiền vay và thời hạn vay từ 1.10% đến 2.8%/ ngày


1.1.2. Phí gia hạn (sau đây gọi là – “Phí Gia Hạn”) sẽ được áp dụng bất cứ khi nào Khách Hàng yêu cầu Bên Tư Vấn thu xếp với bên Bên Cho Vay về việc gia hạn Khoản Vay sẽ phải được thanh toán bởi Khách Hàng ngay sau khi Bên Tư Vấn thu xếp xong việc gia hạn Thời Hạn Vay. Mức Phí Gia Hạn sẽ được tính như sau:


Thời Hạn Gia Hạn:Phí Gia Hạn:
7 ngày14% số tiền gốc chưa thanh toán
14 ngày24% số tiền gốc chưa thanh toán
30 ngày35% số tiền gốc chưa thanh toán

Phí Gia Hạn có thể thay đổi tùy theo quyết định và chính sách của Bên Tư Vấn tùy từng thời điểm.

1.2. Tất cả các khoản phí được đề cập trong Điều Khoản Hợp đồng Thỏa thuận phía trên đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng (VAT).

1.3. Phí Tư Vấn sẽ không được hoàn trả vì bất kỳ lý do gì trong mọi trường hợp. Nếu Khách Hàng hoàn trả Khoản Vay và mọi khoản thanh toán khác trước hạn, Phí Tư Vấn vẫn sẽ không thay đổi.

1.4. Khách Hàng đồng ý rằng Phí Tư Vấn có thể được thay đổi theo thời thời gian tùy thuộc vào quyết định và/hoặc chính sách của Bên Tư Vấn với bất kỳ lý do nào bằng việc gửi một thông báo liên quan tới việc thay đổi này cho Khách Hàng. Trong trường hợp Khách Hàng không đồng ý với sự thay đổi này, Khách Hàng phải thực hiện việc thanh toán Phí Tư Vấn và các phí khác như được quy định tại Hợp Đồng này trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên Tư Vấn gửi thông báo để thực hiện việc chấm dứt Hợp Đồng. Sau thời hạn này, bất kỳ thay đổi nào đối với Phí Dịch Vụ sẽ có hiệu lực như là sự thỏa thuận giữa Các Bên kể từ thời điểm thông báo được gửi đi liên quan thới sự thay đổi đó. Khi nộp hồ sơ đăng ký Khoản Vay với Bên Cho Vay hoặc yêu cầu gia hạn Thời Hạn Vay, Khách hàng coi như đã xác nhận và chấp thuận Phí Dịch Vụ được quy định trong Hợp Đồng này. Bên Tư Vấn sẽ gửi thông báo cho Khách Hàng thông qua Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách Hàng đã đăng kí với Bên Tư Vấn trong quá trình thực hiện Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố.

1.5. Thủ tục thanh toán Phí Tư Vấn:

(a) Với việc ký kết Hợp Đồng này, Khách Hàng và Bên Tư Vấn ủy quyền vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên Cho Vay trở thành bên duy nhất có thể thu Phí Tư Vấn từ Khách Hàng. Các Bên đồng ý rằng Bên Cho Vay sẽ hoàn trả cho Bên Tư Vấn Phí Tư Vấn nhận được từ Hợp Đồng này. Bất kể có những quy định khác trong Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố, Các Bên đồng ý rằng Phí Gia Hạn sẽ được Khách Hàng ưu tiên thanh toán đầu tiên trước khi thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác.

(b) Việc thanh toán Phí Tư Vấn thông qua Bên Cho Vay là phương thức thanh toán duy nhất được phép theo quy định trong Hợp Đồng này trừ khi Các Bên thỏa thuận khác bằng văn bản.

(c) Khách Hàng cam kết và đảm bảo chịu trách nhiệm và thực hiện mọi nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng Dịch Vụ của Bên Tư Vấn theo Hợp Đồng này và Bên Cho Vay sẽ không cùng chịu trách nhiệm chung đối với bất cứ trách nhiệm nào.

(d) Khách Hàng đồng ý tuân thủ theo các chỉ dẫn của Bên Cho Vay về việc thanh toán Phí Tư Vấn cho Bên Tư Vấn thông qua tài khoản ngân hàng của bên Bên Cho Vay.

3.6. Bất kể các quy định nêu trên, đối với các vi phạm đối với các điều khoản trong Hợp Đồng này, Khách Hàng sẽ phải thanh toán cho Bên Tư Vấn các khoản lãi suất, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm mức cao nhất theo quy định của pháp luật.


PHẦN 2: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG


2. CÁC THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Ngoài các thuật ngữ được định nghĩa phía trên, các thuật ngữ viết hoa được sử dụng trong Hợp Đồng này có nghĩa như sau:

2.1. (Các) Công Ty Liên Kết – có nghĩa là mọi thực thể liên quan đến Bên Tư Vấn (bao gồm nhưng không giới hạn các công ty, chi nhánh, các công ty trực thuộc, v...v...) trực tiếp hoặc gián tiếp kiểm soát, bị kiểm soát hoặc dưới sự kiểm soát chung với Bên Tư Vấn.

2.2. Nhân Sự – chủ sở hữu, người đại diện, cán bộ, nhân viên, nhà thầu, đối tác, nhà cung cấp dịch vụ (bao gồm nhưng không giới hạn công ty bảo hiểm, nhà môi giới, kiểm toán viên, v...v... nhưng không bị giới hạn), cố vấn pháp lý và kế toán, các công ty liên kết của Bên Tư Vấn.

2.3. Bên Cho Vay, CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DIGITAL CREDIT, Bên Cho Vay cung cấp khoản vay cho Khách Hàng.

2.4. Thông Báo Đến Khách Hàng có nghĩa là các thông báo/chấp thuận/xác nhận (tùy từng trường hợp) hợp lệ do Bên Cho Vay gửi cho Khách Hàng liên quan đến Hợp Đồng này qua một trong các Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch, ví dụ:

(a) tin nhắn gửi từ Bên Tư Vấn (hoặc đối tác được Bên Cho Vay chỉ định) đến số điện thoại di động của Khách Hàng như được ghi Hợp Đồng này; hoặc

(b) gọi điện thoại từ Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng số (hoặc số điện thoại khác mà Bên Cho Vay có thể thay đổi tùy từng thời điểm và được cập nhật trên website www.tamo.vn và/hoặc website khác do Bên Tư Vấn chỉ định (“Trung Tâm Dịch Vụ”) đến số điện thoại di động của Khách Hàng như được ghi tại Hợp Đồng này; hoặc

(c) email gửi trực tiếp đến email của Khách Hàng như được ghi tại Hợp Đồng này.

2.5. Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch nghĩa là phương thức liên lạc để nhận/gửi các tài liệu liên quan đến việc ký kết Hợp Đồng này, bao gồm, nhưng không giới hạn, các phương thức liên lạc như điện thoại, tin nhắn, email và/hoặc thông báo bằng văn bản được gửi tới Khách Hàng và được gửi bằng việc sử dụng thông tin liên lạc được Khách Hàng ghi tại đây.

Mã OTP nghĩa là mật khẩu sử dụng một lần được cung cấp cho Khách Hàng và gửi bởi hệ thống của Bên Tư Vấn/đối tác của Bên Tư Vấn đến Điện Thoại Đăng Ký khi Khách Hàng thực hiện Yêu Cầu Dịch Vụ. Khách Hàng tại đây đồng ý rằng, việc nhập mã OTP vào hệ thống nghĩa là Khách Hàng đã đồng ý với các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này như Yêu Cầu Dịch Vụ được ghi tại Mục 1 Phần IV của Hợp Đồng này.


3. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Tư Vấn:

3.1.1. Bên Tư Vấn có quyền nhận Phí Dịch Vụ từ Khách Hàng theo các điều khoản và điều kiện được quy định trong Hợp Đồng này.

3.1.2. Bên Tư Vấn có trách nhiệm cung cấp Dịch Vụ cho Khách Hàng một cách chuyên nghiệp và chu đáo để đảm bảo rằng nhu cầu vay vốn của Khách Hàng được đáp ứng kịp thời và đúng cách.

3.1.3. Bên Tư Vấn chịu trách nhiệm, trong phạm vi có thể, thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này với kinh nghiệm, kỹ năng và sự cẩn trọng.

3.1.4. Trong trường hợp Khách Hàng vi phạm nghĩa vụ thanh toán và/hoặc bất kỳ nghĩa vụ nào theo như Hợp Đồng này, Bên Tư Vấn có quyền sử dụng các biện pháp và thủ tục pháp lý cần thiết để yêu cầu việc thanh toán của Khách Hàng theo quy định của pháp luật.

3.1.5. Bên Tư Vấn (hay bất kỳ bên thứ ba nào do Bên Tư Vấn chỉ định), có thể gửi cho Khách Hàng các thông báo về việc giải ngân hay không giải ngân Khoản Vay, nhắc nhở về sự cần thiết của việc hoàn trả Khoản Vay và/hoặc thực hiện các khoản thanh toán khác theo Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố và Hợp Đồng này và/hoặc gửi các thông báo khác liên quan đến Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố và/hoặc Hợp Đồng này thông qua một trong các phương tiện như: điện thoại, tin nhắn, email, thông báo bằng văn bản hoặc một hình thức khác. Nếu như thông báo được gửi qua điện thoại, Bên Tư Vấn có quyền ghi lại toàn bộ hay bất kỳ cuộc thảo luận nào giữa Bên Tư Vấn và Khách Hàng. Khách hàng tại đây chấp nhận và đồng ý rằng dữ liệu được Bên Tư Vấn ghi lại sẽ là bằng chứng pháp lý cho giao dịch được ký kết giữa Các Bên.

3.1.6. Khách Hàng ủy quyền cho Bên Tư Vấn yêu cầu và tiếp nhận từ các bên thứ ba bất kỳ thông tin nào cần thiết tư vấn về Khoản Vay và Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố (bao gồm, nhưng không giới hạn, thông tin cần thiết như: (a) để đánh giá khả năng thanh toán của Khách Hàng, (b) để đánh giá rủi ro tín dụng, (c) để ngăn chặn gian lận, (d) để chống việc rửa tiền và tài trợ khủng bố, v...v...). Vào tùy từng thời điểm, căn cứ vào yêu cầu của Bên Tư Vấn, Khách Hàng sẽ phải xác lập và gửi các giấy ủy quyền cho Bên Tư Vấn trong phạm vi nêu trên để Bên Tư Vấn thực hiện việc tư vấn Khoản Vay và Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố.

3.1.7. Khách Hàng đồng ý rằng, theo pháp luật Việt Nam, Bên Cho Vay giữ quyền chuyển giao hoặc chuyển nhượng, trên cơ sở truy đòi hoặc không truy đòi, khoản nợ Phí Tư Vấn cùng với tất cả các quyền và nghĩa vụ có liên quan cho bên thứ ba (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) (i) theo yêu cầu của pháp luật; hoặc (ii) để thực hiện quy trình xử lý nợ tuân thủ theo các chính sách của Bên Cho Vay; hoặc (iii) trong trường hợp sáp nhập hoặc mua bán công ty.


3.2. Quyền và nghĩa vụ của Khách Hàng:

3.2.1. Khách Hàng có quyền từ chối sử dụng Dịch Vụ vào ngày giải ngân sau khi nhận được bất kỳ Thông Báo nào từ Bên Tư Vấn/ hoặc đối tác của Bên Tư Vấn (thông qua Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch được Khách Hàng đăng ký trước đó) về việc giải ngân Khoản Vay. Trong trường hợp này, Khách Hàng phải:


(a) gọi đến Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng của Bên Tư Vấn để yêu cầu từ chối ký Hợp Đồng; và

(b) hoàn trả đầy đủ Khoản Vay đã được Bên Cho Vay giải ngân (trong trường hợp Khoản Vay đã được giải ngân) tới tài khoản ngân hàng của Bên Cho Vay như được ghi tại Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố trong ngày giải ngân.

(c) gửi bằng chứng về giao dịch hoàn trả Khoản Vay tới hotro@tamo.vn email với tiêu đề ”hủy bỏ khoản vay”.

3.2.2. Với bất cứ lý do nào, nếu Khách Hàng không từ chối hoặc hoàn trả Khoản Vay trong thời hạn trên theo thủ tục được quy định trong Điều Khoản trên, Khách Hàng không có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng bất cứ cách nào.

3.2.3. Khách hàng có trách nhiệm thanh toán Phí Tư Vấn theo Hợp Đồng này đầy đủ và đúng hạn.

3.2.4. Trong thời hạn của Hợp Đồng này, Khách Hàng sẽ phải thông báo ngay lập tức cho Bên Tư Vấn về bất kỳ thay đổi nào đối với các thông tin được cung cấp cho Bên Tư Vấn theo Hợp Đồng này. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng, trong trường hợp có sự khác biệt về thông tin của Khách Hàng được thể hiện trong Hợp Đồng này và các tài liệu do Khách Hàng cung cấp, Bên Tư vấn có quyền cập nhật / điều chỉnh thông tin trong Hợp Đồng theo như thông tin được đề cập trong các tài liệu đó, và Các Bên không cần thiết phải ký các hợp đồng bổ sung.


4. CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN

4.1. Bằng việc ký hợp đồng này, Khách Hàng cam kết và/hoặc bảo đảm rằng:

4.1.1. Mọi thông tin / tài liệu do Khách Hàng cung cấp cho Bên Tư Vấn đều được quản lý, sử dụng, và thuộc sở hữu của Khách Hàng. Các thông tin và tài liệu này đều đúng, chính xác về mọi mặt và không có thông tin nào bị che dấu hoặc bị làm sai lệch.

4.1.2. Khách Hàng hoàn toàn nhận thức được tất cả rủi ro về, bao gồm nhưng không giới hạn, lỗi, bảo mật /riêng tư, thực hiện sai và/hoặc bị giả mạo khi lựa chọn Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách Hàng đã đăng ký để nhận / gửi tài liệu giao dịch liên quan đến việc ký kết Hợp Đồng này và việc sử dụng Dịch Vụ.

4.1.3. Tất cả các tài liệu giao dịch liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của Bên Tư Vấn, sẽ được Khách Hàng nhận/gửi theo Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách Hàng đã đăng ký, bị ràng buộc và có giá trị pháp lý ngay cả khi Bên Tư Vấn không giữ bản gốc của những tài liệu đó.

4.1.4. Khách Hàng sẽ cung cấp cho Bên Tư Vấn và/hoặc Đối Tác do Bên Tư Vấn chỉ định bản gốc của những tài liệu giao dịch có liên quan đến việc sử dụng Dịch Vụ, ngay khi Bên Tư Vấn yêu cầu. Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào giữa bản gốc và bản sao của các tài liệu giao dịch mà Bên Tư Vấn đã nhận được trước đó theo Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch, các tài liệu giao dịch mà Bên Tư Vấn nhận được trước sẽ được ưu tiên và Khách Hàng phải hoàn tất mọi thủ tục theo yêu cầu của Bên Tư Vấn.

4.1.5. Bất kỳ thông báo nào mà Khách Hàng nhận được từ Bên Tư Vấn liên quan đến Hợp Đồng này thông qua Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch đã được Khách Hàng đăng ký sẽ được coi là tài liệu / thông báo hợp pháp, được gửi đến Khách Hàng tại thời điểm mà Khách Hàng nhận được điện thoại / tin nhắn / email của Bên Tư Vấn hoặc của Đối Tác của Bên Tư Vấn và sẽ không có khiếu nại hoặc khiếu kiện nào sau này.

4.1.6. Bên Khách Hàng đã đọc, hiểu, đồng ý và chịu ràng buộc pháp lý với Hợp Đồng này cũng như với tất cả nội dung và hình thức quy định tại các tài liệu được gửi đến Khách Hàng từ Bên Tư Vấn/đối tác được Bên Tư Vấn chỉ định thông qua Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch.

4.1.7. Thông Báo Đến Khách Hàng dưới hình thức các cuộc gọi sẽ được ghi âm và được coi là cơ sở để xác định tính hợp lệ của Hợp Đồng này và có tính ràng buộc pháp lý đối với Các Bên;

4.2. Các Bên theo đây cam kết và đồng ý không hủy ngang rằng việc ký kết Hợp Đồng này là tự nguyện, không bên nào bị lừa dối hay ép buộc. Các Bên chịu trách nhiệm tuân thủ và thực hiện đúng các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.


5. XỬ LÝ THÔNG TIN CÁ NH N (DỮ LIỆU CÁ NH N)

5.1. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Khách Hàng thừa nhận rằng Khách Hàng hoàn toàn hiểu rằng Bên Tư Vấn có thể thu thập hoặc bằng cách khác xử lý thông tin cá nhân của Khách Hàng (dữ liệu cá nhân) miễn là có một cơ sở pháp lý và mục đích hợp lý cho việc xử lý đó. Các mục đích đó, ví dụ, có thể bao gồm sự cần thiết để ký kết và thực hiện Hợp Đồng này, sự cần thiết để thực hiện nghĩa vụ pháp lý của Bên Tư Vấn, sự mong muốn của Bên Tư Vấn để quảng bá và thông báo cho Khách Hàng về các sản phẩm và dịch vụ, sự cần thiết trong việc theo đuổi lợi ích hợp pháp của Bên Tư Vấn, v...v...

5.2. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Khách Hàng thừa nhận rằng Khách Hàng hoàn toàn hiểu rằng Bên Tư Vấn có thể, miễn là có cơ sở pháp lý và mục đích hợp lý, tiết lộ thông tin cá nhân của Khách Hàng cho Các Công Ty Liên Kết và Nhân Sự của Bên Tư Vấn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên thứ ba khác và bên nhận chuyển nhượng nợ theo Hợp Đồng này.

5.3. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Khách Hàng xác nhận rằng Khách Hàng đã đọc và hoàn toàn hiểu chính sách về quyền riêng tư của Bên Tư Vấn được cung cấp cho Khách Hàng trước khi ký kết Hợp Đồng này. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Khách Hàng xác nhận rằng Khách Hàng đồng ý với việc Bên Tư Vấn xử lý thông tin cá nhân của Khách Hàng như được mô tả trong chính sách về quyền riêng tư.

5.4. Bằng văn bản này, Khách Hàng đồng ý và cho phép Bên Tư Vấn chuyển nhượng và tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào bất cứ thông tin / tài liệu nào do Khách Hàng cung cấp liên quan đến Hợp Đồng này và/hoặc các giao dịch Cho Vay giữa Khách Hàng với Bên Cho Vay mà Bên Tư Vấn [bằng quyết định riêng của mình] quyết định là chính xác và cần thiết. Trong những trường hợp đó, Bên Tư Vấn được miễn mọi trách nhiệm đối với Khách Hàng.

5.5. Khách Hàng tại đây đồng ý rằng các thông tin / tài liệu do Khách Hàng cung cấp có thể được Bên Tư Vấn và/hoặc đối tác của Bên Cho Vay sử dụng, mã hóa, truyền tải và lưu giữ (bất kể trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam) và / hoặc có thể được trao đổi với các bên mà Bên Tư Vấn cho là cần thiết theo quy định pháp luật Việt Nam. Khách Hàng hoàn toàn đồng ý và cho phép Bên Tư Vấn (và các đối tác của Bên Tư Vấn, nếu có) thực hiện các hành động đó mà không cần phải có bất kỳ sự chấp thuận nào khác của Khách Hàng (ngoài việc chấp thuận được nêu trong Hợp Đồng này).


6. THÔNG BÁO

6.1. Khách hàng thừa nhận và đồng ý bị ràng buộc và tuân thủ với Thông Báo Đến Khách Hàng trong mọi trường hợp.

6.2. Theo đó, bất cứ Thông Báo Đến Khách Hàng nào hoặc các thông báo khác tương tự do Bên Tư Vấn (và/hoặc do bên thứ ba được Bên Tư Vấn chỉ định) gửi liên quan tới Hợp đồng này sẽ được coi là đã gửi tới Khách Hàng vào thời điểm cuộc gọi/tin nhắn/email được thực hiện/gửi tới Khách hàng.

6.3. Thông Báo Đến Khách Hàng là phần không thể tách rời của Hợp Đồng này và có thể được thực hiện bởi và/hoặc thông qua các bên cung cấp dịch vụ, các đối tác được chỉ định bởi Bên Tư Vấn tùy từng thời điểm và có giá trị ràng buộc Các Bên.

6.4. Trong trường hợp Thông Báo Đến Khách Hàng vì lý do nào đó có thể có một / một vài thông tin bị lỗi và/hoặc sai sót, Bên Tư Vấn bảo lưu quyền đính chính, chỉnh sửa lại thông tin, lỗi đó bằng việc gửi lại một Thông Báo Đến Khách Hàng khác trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc sau đó.


7. LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

7.1. Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

7.2. Trong trường hợp có tranh chấp, bất đồng, mâu thuẫn giữa Các Bên phát sinh hoặc liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện Hợp Đồng này, một trong hai Bên sẽ giải quyết tranh chấp bằng việc thương lượng một cách thiện chí trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản được gửi đến cho một Bên từ Bên còn lại về tranh chấp, bất đồng hoặc mâu thuẫn đó. Trong trường hợp không có giải pháp hòa giải, tranh chấp sẽ được gửi lên tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết.


8. THỜI HẠN; HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

8.1. Hợp Đồng này có thời hạn tương ứng với thời hạn của Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố được Khách Hàng và Bên Cho Vay ký kết.

8.2. Nếu Thời Hạn Vay được gia hạn, thời hạn của Hợp Đồng này cũng sẽ được gia hạn với kỳ hạn tương ứng.

8.3. Trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép, Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị ràng buộc pháp lý với Các Bên cho đến khi Hợp Đồng Cho Vay Cầm Cố chấm dứt hoặc cho tới khi Khách Hàng thực hiện tất cả nghĩa vụ thanh toán với Bên Tư Vấn và Bên Cho Vay.


9. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

9.1. Hợp Đồng Hoàn Chỉnh: Nếu, tại bất kỳ thời điểm nào, bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này trở nên vô hiệu, không có hiệu lực hoặc không thể thực hiện theo bất kỳ cách nào bởi quy định pháp luật của bất kỳ quốc gia và vùng lãnh thổ nào, thì tính hợp pháp, hiệu lực và thực hiện của các quy định còn lại của Hợp Đồng này không và sẽ không bị ảnh hưởng theo bất kỳ cách nào.

9.2. Mã OTP: Khách Hàng thừa nhận việc sử dụng Mã OTP mật khẩu một lần (“Mã OTP") do Bên Tư Vấn / Đối tác được Bên Tư Vấn chỉ định cung cấp cho Khách Hàng làm nhằm xác nhận thông tin liên quan và được sử dụng như là một trong các cách thức để xác nhận với Khách Hàng. Mã OTP sẽ được Bên Tư Vấn gửi tới số điện thoại di động đăng ký với Bên Tư Vấn tại phần đầu của Hợp Đồng này. Với điều khoản này, Khách Hàng đồng ý miễn trừ cho Bên Tư Vấn đối với mọi thiệt hại xảy ra nếu Bên Tư Vấn / Đối Tác được Bên Tư Vấn chỉ định sử dụng Mã OTP này theo Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách Hàng đã đăng ký trước và sẽ chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất có thể xảy ra khi cho phép Bên Tư Vấn sử dụng Mã OTP này.

9.3. Điều chỉnh: Trừ khi được quy định khác trong Hợp Đồng này, bất cứ sửa đổi nào đối với Hợp Đồng phải có sự chấp thuận trước của Các Bên.



ĐẠI DIỆN BÊN TƯ VẤNĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SOFI SOLUTIONS
____________________________________________
Họ và Tên: Họ và Tên: [..] [..]
Chức vụ: Giám ĐốcXác minh yêu cầu vay nợ với OTP: [..]